Chơi game đánh bài online miễn phí-game bài online nhiều người chơi nhất
“Vượt quá tốc độ tối đa cho phép” là một trong những lỗi giao thông phổ biến và cũng có mức phạt khá nặng. Tuy nhiên, không phải đoạn đường nào cũng được lắp biển báo tốc độ, dẫn đến không ít người tham gia giao thông vi phạm lỗi này. Để nắm rõ hơn về quy định tốc độ tối đa của xe máy, xe ô tô cũng như các loại xe cơ giới khi tham gia giao thông, bạn hãy cùng tham khảo những thông tin Sài Gòn ATN chia sẻ trong bài này.
Tốc độ tối đa của xe cơ giới khi tham gia giao thông có hiệu lực hiện nay được quy định tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT do Bộ Giao thông Vận tải ban hành. Theo đó, tốc độ của các phương tiện được giới hạn tùy vào ở trong hoặc ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc).
Lưu ý: Xe gắn máy là xe có dung tích xy-lanh nhỏ hơn 50 cm3; Xe mô tô là xe có dung tích xy-lanh lớn hơn 50 cm3.
1. Tốc độ tối đa trong khu dân cư
► Đối với đường đôi và đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên:
- Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự: 40 km/h.
- Xe mô tô, xe buýt, xe ô tô con, xe ô tô đầu kéo,…và các lại xe cơ giới khác nói chung: 60 km/h.
► Đối với đường hai chiều và đường một chiều có một làn xe cơ giới:
- Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự: 40 km/h.
- Xe buýt, xe ô tô con, xe ô tô đầu kéo,…và các lại xe cơ giới khác nói chung: 50 km/h.
2. Tốc độ tối đa ngoài khu đông dân cư
► Đối với đường đôi và đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên:
- Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự: 40 km/h.
- Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn: 90 km/h.
- Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc): 80 km/h.
- Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông): 70 km/h.
- Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc: 60 km/h.
► Đối với đường hai chiều và đường một chiều có một làn xe cơ giới:
- Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự: 40 km/h.
- Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn: 80 km/h.
- Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc): 70 km/h.
- Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông): 60 km/h.
- Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc: 50 km/h.
Trên đây là quy định tốc độ tối đa của xe ô tô, xe máy và các loại xe cơ giới hiện hành Sài Gòn ATN muốn chia sẻ với bạn. Hi vọng bài viết sẽ giúp bạn nắm bắt rõ hơn quy định giao thông đường bộ, từ đó thực hiện đúng khi lưu thông để đảm bảo an toàn cũng như tránh bị phạt.
>> Xem thêm: Thứ tự và phạm vi hiệu lực của biển báo giao thông
Chơi game đánh bài online miễn phí-game bài online nhiều người chơi nhất
- Tìm hiểu hộ lan tôn mạ kẽm nhúng nóng
- Bật mí 5 con đường đẹp nhất thế giới
- Các loại lan can cầu thông dụng hiện nay
- Tìm hiểu về đinh phản quang 3M
- Tiêu chuẩn thiết kế hộ lan tôn lượn sóng
- Những sự cố thường gặp khi thi công sơn vạch kẻ đường
- Phân biệt ý nghĩa của các vạch sơn kẻ đường màu vàng
- Lý giải hiện tượng mặt gương cầu lồi mới mua về bị mờ
- Điểm giống và khác của gương cầu lồi PC với gương cầu lồi inox
- So sánh điểm giống và khác của cọc tiêu hình trụ và cọc tiêu hình chóp nón
- Gờ giảm tốc chịu lực tối đa được bao nhiêu tấn?
- Các loại màng phản quang 3M được sử dụng làm biển báo giao thông